Trọn Bộ Thuật Ngữ Trong Poker Người Mới Chơi Cần Biết

4.5/5 - (2 bình chọn)

Poker là một trò chơi bài tây 52 lá có rất nhiều thuật ngữ khác nhau mà người chơi mới rất khó để nhận biết và nhớ được tất cả. Chúng tôi đã tổng hợp và hệ thống lại những thuật ngữ trong Poker một cách dễ hiểu, dễ nhớ nhất cho bạn đọc trong nội dung bài viết của win88 dưới đây.

Vị trí trên bàn poker

Thuật ngữ trong poker chỉ vị trí trên bàn
Thuật ngữ trong poker chỉ vị trí trên bàn

Một số thuật ngữ trong poker chỉ về vị trí trong bàn poker, người chơi cần nắm rõ như sau:

  • Dealer: Người chia bài. Trong các sòng bài sẽ có 1 Dealer chuyên nghiệp riêng. Trong các bàn chơi nghiệp dư Dealer được chia theo lượt. Khi đó Dealer sẽ là người hành động cuối cùng của vòng cược trước đó.
  • Big Blind (BB) Là người chơi thứ 2 tính từ bên trái Dealer và là đặt cược đầu tiên trước khi chia bài ván mới. Số tiền BB đặt cược phải gấp đôi SB.
  • Early Position là 1 vị trí ở trong vòng cược. Người chơi ở vị trí này phải hành động trước những người khác trên bàn chơi. Thường là người ngồi thứ 3 bên trái Dealer.
  • Dealer Button (Button) là ký hiệu đánh dấu vị trí Dealer cho ván chơi tiếp theo. Người ta đánh dấu vị trí này bằng một miếng nhựa nhỏ hình tròn, có chữ D trên mặt. Ký hiệu này được di chuyển qua mỗi người chơi theo chiều kim đồng hồ sau mỗi ván bài. Ai có mảnh ký hiệu này trước mặt tức là trong ván bài sau người đó chính là Dealer.
  • Small Blind(SB) là người chơi đầu tiên bên trái Dealer. Số tiền đặt cược bắt buộc của SB bằng 1/2 BB hoặc toàn bộ số tiền của người chơi nếu như số tiền của SB nhiều hơn toàn bộ số tiền còn lại trên bàn.

Tên gọi người chơi

Thuật ngữ chỉ người chơi trong poker
Thuật ngữ chỉ người chơi trong poker

Các thuật ngữ trong poker dùng để chỉ người chơi như sau:

  • Tight: Ám chỉ một người chơi rất chặt, kín kẽ. Chỉ tiếp tục chơi khi trên tay có những lá bài mạnh, khả năng thắng cược cao
  • Loose: Là một người chơi nhiều hand. Tên gọi này cũng được chia làm 2 loại là người người chơi nhiều hand bị động (Lossless Passive) và người chơi nhiều hand chủ động (Lossless Aggressive).
  • Passive: Là một người luôn chơi trong thế bị động. Tỷ lệ call và check cao trong khi tỷ lệ Bet, Raise thấp.
  • Aggressive: là một người chơi hiếu chiến, thường xuyên nâng mức cược lên cao.

Thuật ngữ chỉ hành động trong poker

Thuật ngữ chỉ hành động trong poker
Thuật ngữ chỉ hành động trong poker
  • Check Raise: Một người không đặt cược lúc đầu nhưng lại nâng mức cược lên sau khi có người đặt cược.
  • Bluff: Bịp. Một người sử dụng mánh khóe khiến đối phương nghĩ mình đang sở hữu những lá bài mạnh. Có thể Bluff bằng nhiều cách khác nhau như cách đặt cược, cách nâng cược hay thái độ thể hiện bên ngoài,…
  • All-in: Đặt cược toàn bộ số tiền đang có trên bàn.
  • 3bet: raise tiếp sau người raise đầu tiên
  • Fold: Bỏ bài. Khi cảm thấy bài mình không đủ mạnh và không muốn tiếp tục theo cược người chơi có thế Fold và bị mất luôn số tiền cược trước đó.
  • Check: Không đặt cược tiền khi trước đó chưa có ai đặt cược.
  • Bet: Đặt cược. Người chơi chỉ được Bét nếu trước đó chưa có ai Bet. Các mức Bét thuờng gặp là Small Bet (bet nửa Pot), Larger bet ( Bet trên 2/3 Pot), 3bet – bet gấp 3 lần BB, 4Bet – bet gấp 4 lần BB.
  • Call: Đặt cược bằng với người chơi trước đó.

Một số thuật ngữ trong poker khác

Một số thuật ngữ khác trong poker
Một số thuật ngữ khác trong poker

Ngoài những thuật ngữ trong poker quan trọng, thường xuyên sử dụng bên trên còn có những thuật ngữ, tiếng lóng ít được sử dụng hơn như sau:

  • ABC Poker: Ám chỉ những người chơi rất dễ bị phán đoán hành động vì họ chơi 1 cách cứng nhắc theo những gì được hướng dẫn. Những công thức đã định sẵn như 3 Bet hoặc All-in khi có bài AA, check Raise khi hít ở Flop… Lối chơi này chỉ an toàn khi Cashgame cho những người chơi mới. 
  • Ante: Lượng chip nhỏ bắt buộc người chơi phải đặt cược trước mỗi lượt chia bài của ván mới ở cuối mỗi tournament. Những giải đấu cũng có những quy định cụ thể, khác biệt về Ante.
  • Bankroll: Toàn bộ vốn (chip đã mua) của 1 người chơi.
  • Bankroll Management (BRM): Phương pháp quản lý vốn. Nếu không biết cách quản lsy vốn bạn sẽ bị thua lỗ nhanh chóng.
  • Bad Beat: Người sở hữu những lá bài mạnh ban đầu nhưng lại bị thua.
  • Buy-in: Số tiền mang vào bàn hay số tiền mua vé tham dự. Một phần của Buy-in được tính là phí nhà cái, số còn lại được góp vào giải thưởng.
  • Calling Station: Một người chơi không bỏ bài ngay cả khi đang sở hữu những lá bài xấu.
  • Dead Hand: Bì bị loại, bài chết.
  • Draw (Draw Hand): Một két hợp bị thiếu 1 lá bài để tạo thành một bộ bài mạnh.
  • DoN (Double or Nothing): 1 kiểu SnG kết thúc cuộc chơi khi 1 nửa người chơi bị loại. Những người còn lại nhận được gấp đôi Buy-in (không tính phí nhà cái).
  • Final Table: Trong những cuộc chơi đấu loại, những người trụ lại tạo thành bàn chơi cuối cùng (bàn chung kết) gọi là Final Table.
  • Fish: Người chơi kém – gà.
  • Flat Call: Không Raise ngay cả khi đang có những lá bài mạnh, chỉ Call.

Kết luận

Tất tần tật thuật ngữ trong poker đã được chúng tôi gói gọn trong bài viết trên. Nếu muốn biết thêm nhiều bài viết hay và bổ ích thì hãy theo dõi win88 mỗi ngày nhé.